Hồ sơ Số 15/2025: AI LÀ THÂN NHÂN VÀ ĐỒNG ĐỘI CỦA 182 LIỆT SĨ VÀ CỰU CHIẾN BINH TRONG DANH SÁCH ĐÍNH KÈM?

Hồ sơ mã số F034607543000 bị quân Mỹ thu giữ ngày 20/4/1970 tại phía tây Hội An, tỉnh Quảng Nam. Đó là một tập tài liệu dài 72 trang, gồm cả bản viết tay và đánh máy, có nguồn gốc từ Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 31 của QĐNDVN; từng chiến đấu tại vùng Quảng Đà, Quân khu 5. Trọng tâm của tập tài liệu là một danh sách nhân sự chi tiết, thống kê hơn 182 đảng viên và cán bộ của Ban chỉ huy Tiểu đoàn và các Đại đội trực thuộc.
dt1dvh1ab-1749969551.jpg
 

Cuốn sổ tay cung cấp thông tin chi tiết danh tính và tiểu sử của các cá nhân theo các mục sau: 1-Số thứ tự, 2- Họ và tên, 3- Ngày sinh (tuổi), 4- Cấp bậc, 5- Chức vụ, 6- Ngày nhập ngũ, 7- Ngày xuất ngũ, 8- Ngày tái ngũ, 9- Ngày kết nạp Đảng (dự bị), 10- Ngày kết nạp Đảng (chính thức), 11- Thành phần xã hội, 12- Quốc tịch, 13- Trình độ học vấn (số năm đi học), 14- Tôn giáo, 15- Chức vụ trong Đảng, 16- Quê quán, 17- Phần thưởng (huân/huy chương), 18- Bằng khen, 19- Thư khen, 20- Kỷ luật, và 21- Ghi chú khác.

dt2dvh2hn-1749969633.jpg
 

Vì Hồ sơ F034607543000 rất dài, mặc dù đã lược bớt nhiều nội dung, nhưng để mọi người có thể theo dõi và tìm kiếm liền mạch, chúng tôi vẫn xin đăng đầy đủ danh sách 182 Liệt sĩ và CCB nói trên:

1. Đại úy Trần Lũy, 33 tuổi, sinh tại Tân Lập, Tịnh Biên, Long Châu Hà. Thuộc thành phần bần nông, học vấn 6 năm. Nhập ngũ tháng 2 năm 1951, kết nạp Đảng viên dự bị tháng 5 năm 1957, chính thức tháng 11 năm 1957. Giữ chức Tiểu đoàn trưởng, thuộc Trung đoàn 31 QĐNDVN. Không có ghi chú xuất ngũ hay tái ngũ, cho thấy ông phục vụ liên tục.

2. Đại úy Trần M. Sơn, 33 tuổi, sinh tại Tân Truyền, Tân Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Xuất thân trung nông, học vấn 5 năm. Nhập ngũ tháng 1 năm 1954, xuất ngũ tháng 2 năm 1960, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Là Chính trị viên Tiểu đoàn. Kết nạp Đảng tháng 10 năm 1957, chính thức tháng 6 năm 1958. Vai trò chính trị viên đặt ông ở trung tâm tư tưởng của hoạt động đơn vị.

dt3dvh3m-1749969695.jpg
 

3. Thượng úy Nguyễn Văn Trinh, 39 tuổi, sinh tại Kỳ Hải, Thạch Hải, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Học vấn 9 năm, xuất thân trung nông. Nhập ngũ tháng 3 năm 1959, xuất ngũ tháng 4 năm 1962, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng dự bị tháng 4 năm 1966, chính thức tháng 1 năm 1967. Là Phó chỉ huy tiểu đoàn, đóng vai trò điều phối tác chiến. Sau đó được điều về đơn vị D9.

4. Trung úy Nguyễn Văn Ánh, 44 tuổi, sinh tại Yên Bình, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình. Xuất thân trung nông, học vấn 7 năm. Nhập ngũ tháng 6 năm 1965, làm Cán bộ binh vận. Kết nạp Đảng viên dự bị tháng 12 năm 1966, chính thức tháng 12 năm 1967. Được ghi nhận trở về Mặt trận chỉ huy vào ngày 4 tháng 5 năm 1969.

dt4dvh4kl-1749969748.jpg

Những ảnh đính kèm trên do tác giả cung cấp.

 

5. Trung úy Nguyễn Thái Hòa, 39 tuổi, quê Sơn Tây, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Xuất thân bần nông, học vấn 5 năm. Là Cán bộ hậu cần. Nhập ngũ tháng 3 năm 1959, xuất ngũ tháng 4 năm 1962, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 4 năm 1965, chính thức tháng 10 năm 1968. Sau đó được điều về đơn vị C8.

6. Thượng úy Dương Văn Rốm, sinh năm 1940 tại Tây Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình; giữ chức Chính trị viên phó Tiểu đoàn. Xuất thân bần nông, học vấn 5 năm. Nhập ngũ tháng 2 năm 1960, xuất ngũ tháng 3 năm 1963, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 6 năm 1966, chính thức tháng 6 năm 1967. Có ghi chú đã tham dự một khóa huấn luyện do Mặt trận Chỉ huy tổ chức.

7. Thượng úy Đỗ N. Đại, 45 tuổi, quê tại số 1 Yên Phụ, quận Ba Đình, Hà Nội. Thuộc thành phần cố nông, học vấn 10 năm. Giữ chức Chính trị viên phó Tiểu đoàn. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965. Vào Đảng tháng 6 năm 1966, chính thức tháng 3 năm 1967.

8. Chuẩn úy Dương Văn Thái, 47 tuổi, sinh tại Bình Minh, Cẩm Thành, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Học vấn 8 năm, không theo tôn giáo. Là Cán bộ chính trị. Vào Đảng tháng 4 năm 1967, chính thức tháng 1 năm 1968. Hồ sơ ghi nhận nhiều bằng khen, bao gồm huân chương “Ba Bốn” và các bằng khen số 13 và 49.

9. Trung úy Nguyễn Như Khoa, 40 tuổi, quê ở Trung Mỹ, Hưng Lam, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Giữ chức Trợ lý Tham mưu trưởng. Xuất thân bần nông, không có ghi nhận về học vấn hay tôn giáo. Vào Đảng tháng 9 năm 1966, chính thức tháng 9 năm 1967. Hồ sơ ghi ông bị địch bắt vào ngày 13 tháng 1, có thể là năm 1969.

10. Chuẩn úy Vũ Đức Y, 43 tuổi, sinh tại Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Hà. Thuộc thành phần trung nông, học vấn 8 năm. Giữ chức Y sĩ. Nhập ngũ tháng 2 năm 1964. Vào Đảng dự bị tháng 7 năm 1966, chính thức tháng 7 năm 1967.

11. Chuẩn úy Trương N. Thủy, 46 tuổi, sinh tại Quảng Trung, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Ông học hết lớp 7 và xuất thân từ thành phần trung nông. Giữ chức Trung đội trưởng, ông nhập ngũ tháng 9 năm 1965 và vào Đảng tháng 10 năm 1967, trở thành đảng viên chính thức vào tháng 10 năm 1968. Hồ sơ ghi ông được điều về C5 vào tháng 5 năm 1969.

12. Trung sĩ Lưu Vũ Thư, 47 tuổi, sinh tại Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa. Là trung nông, học hết lớp 7, ông làm Phó Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng tháng 2 năm 1968.

13. Chuẩn úy Nguyễn Công Nông, 44 tuổi, sinh tại Thạch Định, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa. Ông là bần nông, học hết lớp 7, giữ chức Cán bộ Tuyên huấn. Vào Đảng dự bị tháng 2 năm 1968 và chính thức vào tháng 12 cùng năm. Hồ sơ ghi ông được điều về C7.

14. Đào Ngọc Quế, 39 tuổi, Trung sĩ, là thành viên Ban quân khí. Nhập ngũ tháng 2 năm 1961, vào Đảng dự bị tháng 11 năm 1966, chính thức tháng 11 năm 1967. Bần nông, học hết lớp 6, quê ở Hậu Lộc, Chu Hóa, Lâm Thao, Phú Thọ. Sau được điều về C7.

15. Lê Văn Dụng, 46 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng, nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng tháng 8 năm 1968. Quê Yên Tâm, Yên Định, Thanh Hóa, học hết lớp 8, thuộc thành phần bần nông.

16. Nguyễn Đức Dược, 48 tuổi, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng, nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng dự bị tháng 4 năm 1968. Là nông dân, học hết lớp 7, quê Cẩm Yên, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh. Báo cáo mất tích ngày 23 tháng 2 (không rõ năm).

17. Nông Văn Thăng, 44 tuổi, Trung sĩ, chiến sĩ, nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 10 năm 1968. Học hết lớp 4, quê Hùng Đạo, Chiêm Hóa, Tuyên Quang.

18. Nguyễn Văn Hiểu, 40 tuổi, Trung sĩ, y tá. Nhập ngũ tháng 12 năm 1965. Quê Kỳ Phú, Kỳ Anh, Hà Tĩnh, học hết lớp 4, thuộc giai cấp nông dân. Ghi nhận hy sinh.

19. Hà Văn Nhằng, 43 tuổi, Trung sĩ, y tá, người dân tộc thiểu số. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 10 năm 1968. Quê Mường Báng, Văn Yên, Nghĩa Lộ, học hết lớp 5.

20. Phạm Q. Thưởng, 38 tuổi, Hạ sĩ, trợ lý hành chính. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967, vào Đảng tháng 10 năm 1968. Quê Xuân Hòa, Thụy Trì, Thái Bình, học hết lớp 4, là người dân tộc thiểu số.

21. Bùi Văn Bền, 47 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý tiểu đoàn. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng tháng 9 năm 1968. Quê Lạc Bảy, Kim Bôi, Hòa Bình, học hết lớp 7, người dân tộc thiểu số.

22. Bùi Ng. Khanh, 47 tuổi, Trung sĩ, trợ lý tiểu đội. Nhập ngũ tháng 6 năm 1965, vào Đảng tháng 10 năm 1968. Quê Gia Vân, Gia Viễn, Ninh Bình, học hết lớp 6, là người Kinh.

23. Từ Bá Hộ, 48 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 8 năm 1966, vào Đảng tháng 4 năm 1968, chính thức ngày 3 tháng 1 năm 1969. Quê Xuân Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh, học hết lớp 6, điều về C5 tháng 5 năm 1969.

24. Lương Tấn Thìn, 43 tuổi, Trung sĩ thuộc Ban Quân nhu, nhập ngũ tháng 5 năm 1966, vào Đảng tháng 3 năm 1968. Quê quán: Cao Thắng, Trùng Khánh, Cao Bằng. Trình độ học vấn: 6 năm.

25. Nguyễn C. Vỡ, 48 tuổi, Hạ sĩ, làm công tác hành chính và thuộc thành phần bần nông. Nhập ngũ tháng 8 năm 1966, vào Đảng dự bị tháng 9 năm 1968. Quê quán: Dân Lực, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Sau đó được điều về đơn vị C6.

26. Tạ Hải Đồng, 46 tuổi, Trung sĩ, y tá. Thuộc thành phần trung nông, nhập ngũ tháng 9 năm1966, vào Đảng dự bị tháng 9 năm 1968. Quê: Hồng Phong, huyện Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.

27. Lương T. Hải, 49 tuổi, Trung sĩ, làm công tác hậu cần. Bần nông, học hết lớp 7. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 2 năm 1968, chính thức tháng 11 cùng năm. Quê: Nông Trường, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Sau được đưa đi an dưỡng.

28. Lương Đình Hùng, 49 tuổi, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Thuộc trung nông, nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 3 năm 1968, chính thức ngày 3 tháng 1 năm 1969. Cũng quê ở Nông Trường, Triệu Sơn, Thanh Hóa.

29. Trần Cao Thế, 49 tuổi, Hạ sĩ, công tác tại Ban quân nhu. Bần nông, nhập ngũ tháng 3 năm 1967, vào Đảng dự bị tháng 10 năm 1968. Quê: Thanh Nho, Thanh Chương, Nghệ An.

30. Nguyễn Xuân Cừ, 35 tuổi, Thượng úy, Trợ lý Tham mưu trưởng. Nhập ngũ tháng 6 năm 1952, xuất ngũ tháng 9 năm 1958, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Trung nông, vào Đảng dự bị tháng 9 năm 1966, chính thức tháng 9 năm 1967. Quê: Thắng Lợi, Hiệp Hòa, Hà Bắc. Sau được điều đi học.

31. Đoàn Văn Lợi, 40 tuổi, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 1 năm 1966, vào Đảng dự bị ngày 3 tháng 12 năm 1968. Bần nông, học hết lớp 6. Quê: Phụ Mẫu, Kim Anh, Vĩnh Phúc.

32. Phạm Văn Tĩnh, 48 tuổi, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng dự bị tháng 9 năm 1968. Bần nông, học hết lớp 5. Quê: Tiên Phong, Quảng Độ, Quảng Xương, Thanh Hóa.

33. Nguyễn Quang Sửu, 41 tuổi, Hạ sĩ, Y tá. Nhập ngũ tháng 5 năm 1962, vào Đảng tháng 9 năm 1965, chính thức tháng 7 năm 1966. Bần nông, học hết lớp 4. Quê: Điện An, Điện Bàn, Quảng Nam. Sau được điều về đơn vị D1.

34. Phan Văn Độ, 41 tuổi, Thượng úy, Tham mưu trưởng. Nhập ngũ tháng 12 năm 1963, vào Đảng dự bị tháng 10 năm 1965, chính thức tháng 7 năm 1966. Bần nông, học hết lớp 6. Quê: Hòa Liên, Hòa Vang, Quảng Đà.

35. Nguyễn Văn Lấn, 44 tuổi, Trung úy, Cán bộ Tuyên huấn. Nhập ngũ tháng 2 năm 1965, vào Đảng dự bị tháng 4 năm 1967, chính thức tháng 4 năm 1968. Bần nông, học hết lớp 8. Quê: Cốc Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa.

36. Lò Văn Dôi, 46 tuổi, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 2 năm 1964, vào Đảng dự bị tháng 3 năm 1969. Người dân tộc thiểu số, học hết lớp 7. Quê: Na No, Thạch Lương, Văn Chấn, Nghĩa Lộ.

37. Nguyễn Văn Hạnh, 47 tuổi, Hạ sĩ, thành viên Ban Thời sự. Nhập ngũ tháng 12 năm 1965, vào Đảng dự bị tháng 3 năm 1969. Bần nông, học hết lớp 7. Quê: Kỳ Hải, Thạch Hải, Thạch Hà, Hà Tĩnh.

38. Lò Văn Nìu, 43 tuổi, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng dự bị tháng 3 năm 1969. Dân tộc Thái, học hết lớp 4. Quê: Thái Châu, Hà Châu, Bắc Yên, Nghĩa Lộ.

39. Trần Văn Đạt, 35 tuổi, Thượng úy, Trợ lý Chính trị Tiểu đoàn. Nhập ngũ tháng 8 năm 1962, xuất ngũ tháng 1 năm 1963, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 4 năm 1965, chính thức tháng 4 năm 1966. Trung nông, học hết lớp 7. Quê: Nam Dương, Cẩm Bình, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.

40. Vũ Trọng Hùng, 48 tuổi, Hạ sĩ, Y tá. Nhập ngũ tháng 12 năm 1967, vào Đảng dự bị tháng 4 năm 1969. Bần nông, học hết lớp 5. Quê: Cự Trú, Trực Phương, Trực Minh, Nam Hà.

41. Vũ Như Hòa, 41 tuổi, Hạ sĩ, Y tá. Nhập ngũ tháng 12 năm 1967, vào Đảng dự bị tháng 10 năm 1968. Trung nông, học hết lớp 4. Quê: Trực Phước, Trực Minh, Nam Hà.

42. Nguyễn Gia Hiên, 51 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 6 năm 1958, vào Đảng dự bị tháng 11 năm 1968. Bần nông, học hết lớp 7. Quê: Yên Bình, Ý Yên, Nam Hà.

43. Bùi Văn Vọt, 46 tuổi, Trung sĩ, Cán bộ Binh vận. Nhập ngũ tháng 6 năm 1955, vào Đảng tháng 2 năm 1967, chính thức tháng 2 năm 1968. Trung nông, học hết lớp 7. Quê: Rọc Mợp, Mậu Lâm, Như Xuân, Thanh Hóa.

44. Nguyễn Đăng Thành, 43 tuổi, Trung sĩ, Phó Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng dự bị ngày 16 tháng 5 năm 1969. Học hết lớp 10. Quê: Phường Lai, Yên Phong, Yên Định, Thanh Hóa.

45. Nguyễn Bá Tịch, 48 tuổi, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 12 năm 1965, vào Đảng dự bị ngày 16 tháng 5 năm 1969. Bần nông, học hết lớp 7. Quê: Yên Giang, Cẩm Yên, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.

46. Nguyễn Trường Sinh, 42 tuổi, Thượng úy, Trợ lý Tham mưu trưởng. Nhập ngũ tháng 3 năm 1959, xuất ngũ tháng 4 năm 1962, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 6 năm 1967, chính thức tháng 6 năm 1968. Trung nông, học hết lớp 6. Quê: Thạch Điền, Thạch Hà, Hà Tĩnh.

47. Lê Đình Thục, 48 tuổi, Trung úy, Tham mưu trưởng. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng tháng 11 năm 1965, chính thức tháng 11 năm 1967. Trung nông, học hết lớp 6. Quê: Yên Phú, Yên Định, Thanh Hóa.

48. Nguyễn An Chúng, 38 tuổi, Trung sĩ, Cán bộ Chính trị. Nhập ngũ tháng 2 năm 1959, xuất ngũ tháng 3 năm 1964, tái ngũ tháng 7 năm 1968. Vào Đảng tháng 12 năm 1963, chính thức tháng 12 năm 1964. Vô sản, học hết lớp 6. Quê: Nghĩa Đàn, Kim Động, Hải Hưng.

49. Đoàn Văn Châu, 49 tuổi, Trung úy, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1967, vào Đảng dự bị ngày 8 tháng 7 năm 1969. Bần nông, học hết lớp 7. Quê: Văn Xuyên, Phú Thọ, Hà Tây.

50. Bùi Xuân Húy, 40 tuổi, Trung sĩ, Cán bộ hậu cần. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng dự bị ngày 26 tháng 5 năm 1969. Người dân tộc thiểu số, học hết lớp 6. Quê: Văn Xuyên, Phú Thọ, Hà Tây.

51. Vũ Ngọc Phán, 44 tuổi, Trung sĩ, Y tá. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967, vào Đảng ngày 17 tháng 1 năm 1969. Bần nông, học hết lớp 7. Quê: Đồng Tâm, Vụ Bản, Nam Hà.

52. Nguyễn Văn Trạm, 35 tuổi, Thượng úy, Trợ lý Chính trị Tiểu đoàn. Nhập ngũ tháng 6 năm 1952, xuất ngũ tháng 9 năm 1956, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng ngày 20 tháng 6 năm 1961, chính thức ngày 20 tháng 6 năm 1962. Bần nông, học hết lớp 7. Quê: Liên Hạnh, Diễn Châu, Nghệ An.

53. Trung úy Ngô Thế Thuật, 38 tuổi, sinh tại Hồng Phú, Chương Dương, tỉnh Thái Bình. Là người Việt, học vấn 6 năm, phục vụ với vai trò Chính trị viên và Đảng ủy viên. Nhập ngũ tháng 4 năm 1962, kết nạp Đảng viên dự bị tháng 9 năm 1963, chính thức tháng 9 năm 1964. Thuộc thành phần trung nông.

54. Thượng úy Vũ Trọng Loan, 43 tuổi, sinh tại Bồng Lạng, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Học vấn 4 năm, là Đại đội trưởng, thuộc thành phần bần nông. Nhập ngũ tháng 3 năm 1959, xuất ngũ tháng 8 năm 1962, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 2 năm 1967, chính thức tháng 2 năm 1968.

55. Nguyễn Ngọc Khải không có thông tin về cấp bậc hoặc tuổi. Hồ sơ hạn chế, chỉ ghi được điều chuyển về C25 (có thể là Đại đội 25). Không rõ thông tin về Đảng hay phục vụ.

56. Trung úy Quách Văn Son, 44 tuổi, sinh tại Xuân Dư, Như Xuân, Thanh Hóa. Là người dân tộc thiểu số, học vấn 7 năm, giữ chức Phó Đại đội trưởng. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng dự bị tháng 6 năm 1967. Thành phần trung nông.

57. Trợ lý Chính trị viên Bùi Công Hoạt, 45 tuổi, sinh tại Quỳnh Trung, Quỳnh Côi, Thái Bình. Người Việt, học vấn 7 năm, bần nông, giữ chức Phó Đại đội trưởng. Nhập ngũ tháng 10 năm 1965, vào Đảng tháng 4 năm 1968.

58. Trung sĩ Lê Đình Kính, 46 tuổi, sinh tại Đông Minh, Đông Sơn, Thanh Hóa. Trung nông, học vấn 7 năm. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng chính thức tháng 10 năm 1967. Giữ chức Phó Đại đội trưởng.

59. Trung sĩ Nguyễn Xuân Soán, 44 tuổi, sinh tại Diễn Cát, Diễn Châu, Nghệ An. Bần nông, học vấn 6 năm, giữ chức Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 6 năm 1961, xuất ngũ tháng 12 cùng năm, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 8 năm 1967, chính thức ngày 8 tháng 2 năm 1969.

60. Trợ lý Trung đội trưởng Vì Đình Thắng, 39 tuổi, sinh tại Yên Thái, Như Xuân, Thanh Hóa. Là người dân tộc thiểu số, học vấn 3 năm. Nhập ngũ tháng 2 năm 1960, xuất ngũ tháng 10 năm 1962, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng dự bị tháng 3 năm 1967, chính thức tháng 3 năm 1968. Thuộc thành phần bần nông.

61. Trợ lý chính trị Phạm Văn Do, 42 tuổi, sinh tại Thạch Bình, Thạch Thành, Thanh Hóa. Trung nông, học vấn 7 năm, nhập ngũ tháng 5 năm 1965, giữ chức Trung đội trưởng. Vào Đảng dự bị tháng 11 năm 1967.

62. Hạ sĩ Nguyễn Văn Quan, 49 tuổi, quê Kỳ Giang, Kỳ Anh, Hà Tĩnh. Học vấn 7 năm, thuộc thành phần bần nông. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, giữ chức Tiểu đội trưởng. Vào Đảng tháng 2 năm 1968, chính thức tháng 3 năm 1969.

63. Hạ sĩ Hoàng V. Quang, 50 tuổi, quê Hợp Lý, Triệu Sơn, Thanh Hóa. Trung nông, học vấn 6 năm. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, làm Trợ lý Tiểu đội trưởng. Vào Đảng tháng 3 năm 1968, chính thức tháng 12 năm 1968.

64. Hạ sĩ Phạm Văn Hồng, 49 tuổi, sinh tại Hưng Bạt, Bất Bạt, Hà Tây. Bần nông, học vấn 7 năm, nhập ngũ tháng 1 năm 1967, giữ chức Tiểu đội trưởng. Vào Đảng tháng 12 năm 1967, không ghi rõ ngày chính thức.

65. Trung sĩ Nguyễn Văn Bích, 37 tuổi, quê Xuân Hải, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Học vấn 3 năm, không tôn giáo, trung nông. Nhập ngũ tháng 4 năm 1965, giữ chức Tiểu đội trưởng. Vào Đảng tháng 1 năm 1968, chính thức tháng 1 năm 1969.

66. Hạ sĩ Quách Công Định, 48 tuổi, không rõ địa chỉ, là người dân tộc thiểu số. Học vấn 3 năm, giữ chức Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 5 năm 1966, vào Đảng tháng 2 năm 1968, chính thức ngày 16 tháng 2 năm 1969.

67. Trung sĩ Lê Bá Tuyện, 43 tuổi, quê Quảng Độc, Quảng Xương, Thanh Hóa. Bần nông, học vấn 7 năm, nhập ngũ tháng 9 năm 1966, giữ chức Tiểu đội trưởng. Vào Đảng dự bị tháng 3 năm 1968, chính thức ngày 21 tháng 12 năm 1969.

68. Trung sĩ Phạm Huy Sơn, 46 tuổi, sinh tại Diệm Tĩnh, Diễn Châu, Nghệ An. Là người dân tộc thiểu số, học vấn 4 năm. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, giữ chức Tiểu đội trưởng. Vào Đảng tháng 2 năm 1968, chính thức tháng 11 năm 1968.

69. Hạ sĩ Bùi Văn Yên, 47 tuổi, quê Hoàng Hợp, Hoằng Hóa, Thanh Hóa. Học vấn 7 năm, bần nông. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, giữ chức Trợ lý Tiểu đội trưởng. Vào Đảng tháng 2 năm 1968.

70. Hạ sĩ Vũ Gia Xuyến, 44 tuổi, sinh tại Hát Môn, Phú Thọ, Hà Tây. Học vấn 7 năm, không tôn giáo. Giữ chức Trợ lý Hành chính. Nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng tháng 1 năm 1968, chính thức tháng 11 năm 1968.

71. Trung sĩ Nguyễn Văn Bảo, 37 tuổi, quê Xuân Hòa, Thư Trì, Thái Bình. Học vấn 7 năm, không tôn giáo. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967, giữ chức Trợ lý Trung đội trưởng. Vào Đảng tháng 7 năm 1962, chính thức tháng 7 năm 1963.

72. Nguyễn Đăng Hào, 43 tuổi, y tá, thuộc thành phần trung nông. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng dự bị tháng 9 năm 1967, chính thức tháng 9 năm 1968. Sinh tại Diễn Kim, Diễn Châu, Nghệ An, học vấn 8 năm.

73. Trần Minh Chiến, 49 tuổi, hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Bần nông, nhập ngũ tháng 1 năm 1967, vào Đảng tháng 4 năm 1968. Quê Ngọc Hòa, Khánh Thượng, Hải Phòng, học vấn 7 năm.

74. Nguyễn Đình Vê, 47 tuổi, Trợ lý Tiểu đội trưởng, thuộc thành phần bần nông. Nhập ngũ tháng 10 năm 1966, vào Đảng tháng 9 năm 1968. Học vấn 7 năm. Sinh tại Ngư Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

75. Nguyễn Trường Sinh, 42 tuổi, Trung úy, giữ chức Phó Đại đội trưởng. Trung nông, nhập ngũ tháng 3 năm 1959, xuất ngũ tháng 4 năm 1963, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng dự bị tháng 6 năm 1967, chính thức tháng 6 năm 1968. Quê Thạch Liên, Thạch Hà, Hà Tĩnh, học vấn 6 năm.

76. Bùi Quang Trình, 40 tuổi, Trợ lý Chính trị viên. Vào Đảng tháng 11 năm 1964, chính thức tháng 1 năm 1966. Nhập ngũ tháng 3 năm 1959, xuất ngũ tháng 4 năm 1962, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Quê Cẩm Tâm, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh. Học vấn 10 năm. Trung nông.

77. Bùi Quang Ứng, 49 tuổi, trung sĩ chính, Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 1 năm 1967, vào Đảng tháng 2 năm 1968. Hy sinh ngày 22 tháng 2 (không rõ năm). Học vấn 5 năm, sinh tại Đông Cơ, Tiền Hải, Thái Bình.

78. Đinh Văn Nờ, 47 tuổi, trung sĩ chính, Trợ lý Trung đội trưởng. Là người dân tộc thiểu số, học vấn 4 năm. Sinh tại Huy Thượng, Phú Yên, Nghĩa Lộ. Vào Đảng tháng 10 năm 1968.

79. Phùng Văn Sinh, 45 tuổi, không ghi cấp bậc, nhập ngũ tháng 9 năm 1966. Vào Đảng tháng 11 năm 1968. Học vấn 4 năm.

80. Trần Văn Ba, 49 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 3 năm 1967, vào Đảng tháng 11 năm 1968. Học vấn 7 năm.

81. Nguyễn Văn Chính, 36 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967, vào Đảng tháng 2 năm 1960, chính thức tháng 2 năm 1961. Học vấn 7 năm.

82. Nguyễn Văn Đạt, 48 tuổi, Trung úy, giữ chức Phó Đại đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng tháng 2 năm 1967, chính thức tháng 2 năm 1968. Học vấn 5 năm.

83. Nguyễn Chí Diệu, 48 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 1 năm 1967, vào Đảng dự bị tháng 2 năm 1969. Bần nông, học vấn 2 năm, là người Kinh.

84. Nguyễn Văn Hải, 44 tuổi, Trợ lý Chính trị viên, giữ chức Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng tháng 1 năm 1967, chính thức tháng 1 năm 1968. Là người Kinh, học vấn 7 năm, bần nông.

85. Nguyễn Văn Dũng, 40 tuổi, Trợ lý Chính trị viên. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967. Là người Việt, thuộc thành phần bần nông. Không có ghi chú về trình độ học vấn hay Đảng.

86. Phan Văn Hồng, 49 tuổi, trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 1 năm 1968. Bần nông, không có ghi chú thêm.

87. Võ Đức Vinh, 33 tuổi, hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 4 năm 1968, vào Đảng tháng 10 năm 1965, chính thức tháng 10 năm 1966. Người Việt, trung nông, học vấn 5 năm.

88. Trương Trọng Tưởng, 49 tuổi, Trợ lý Trung đội trưởng, cấp bậc Trợ lý Chính trị viên. Nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng dự bị ngày 25 tháng 3 năm 1969. Học vấn 7 năm, bần nông.

89. Lưu Xuân Ninh, 39 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 10 năm 1966, vào Đảng dự bị ngày 28 tháng 3 năm 1969. Học vấn 10 năm, bần nông.

90. Nguyễn Xuân Hồng, 49 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Vào Đảng tháng 4 năm 1968, chính thức tháng 4 năm 1969. Là người Việt, học vấn 5 năm, bần nông.

91. Trương Ngọc Thủy, 46 tuổi, Trợ lý Chính trị viên Đại đội. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng tháng 10 năm 1967, chính thức tháng 10 năm 1968. Học vấn 7 năm, bần nông.

92. Võ Quang Hợp, 42 tuổi, Phó Đại đội trưởng, Trợ lý Chính trị viên. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng ngày 12 tháng 12 năm 1967, chính thức tháng 12 năm 1968. Trung nông, học vấn 6 năm.

93. Trần Ngọc Khoa, 45 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 7 năm 1967, vào Đảng tháng 10 năm 1968. Trung nông, học vấn 10 năm, người Kinh.

94. Vũ Văn Hào, sinh năm 1934, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Bần nông, nhập ngũ tháng 6 năm 1968, vào Đảng dự bị tháng 1 năm 1961, chính thức tháng 1 năm 1962. Học vấn 5 năm, người Kinh.

95. Ngô Văn Khải, sinh năm 1934, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Bần nông, nhập ngũ tháng 9 năm 1965, xuất ngũ tháng 2 năm 1967, tái ngũ tháng 7 năm 1967. Vào Đảng dự bị tháng 2 năm 1965, chính thức tháng 8 năm 1966. Học vấn 4 năm.

96. Nữ Văn Hộ, sinh năm 1948, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Bần nông, học vấn 7 năm. Nhập ngũ tháng 8 năm 1966, vào Đảng dự bị tháng 4 năm 1968, chính thức tháng 1 năm 1969.

97. Dương Văn Ty, sinh năm 1943, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Bần nông, học vấn 3 năm. Nhập ngũ tháng 7 năm 1968, vào Đảng tháng 11 năm 1967, chính thức tháng 11 năm 1968.

98. Cao Văn Khân, sinh năm 1941, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Người Việt, bần nông. Nhập ngũ tháng 1 năm 1966, xuất ngũ tháng 11 năm 1966, tái ngũ tháng 6 năm 1967. Vào Đảng dự bị tháng 1 năm 1969, chưa ghi ngày chính thức. Học vấn 5 năm.

99. Trần Văn Đạt, 33 tuổi, Trung úy, Chính trị viên Đại đội. Người Việt, học vấn 6 năm, sinh tại Nam Đồng, Cẩm Bình, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh. Nhập ngũ tháng 5/1962, xuất ngũ tháng 1/1963, tái ngũ tháng 4/1965. Vào Đảng dự bị tháng 4/1965, chính thức tháng 4/1966. Thành phần trung nông, là Đảng ủy viên chi bộ. Sau đó được điều về BCH Tiểu đoàn.

100. Lỗ Xuân Trường, 49 tuổi, Trợ lý Chính trị viên (ASP), Phó Đại đội trưởng. Sinh tại Diễn Cát, Diễn Châu, Nghệ An, học vấn 6 năm, thành phần cố nông. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng tháng 7/1966, chính thức tháng 7/1967. Có tham dự một lớp huấn luyện do Mặt trận tổ chức.

101. Bùi Văn Vọt, 48 tuổi, Trung sĩ, y tá. Là người dân tộc thiểu số, học vấn 6 năm. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng dự bị tháng 2/1967, chính thức tháng 2/1968. Quê quán Mậu Lâm, Như Xuân, Thanh Hóa.

102. Trịnh Minh Khang, 46 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Học vấn 6 năm, có thể thuộc thành phần bần nông. Nhập ngũ tháng 9/1966, vào Đảng tháng 8/1965, chính thức tháng 9/1966. Quê quán Nga Hải, Nga Sơn, Thanh Hóa.

103. Nguyễn Bá Hộ, 49 tuổi, ASP, Trung đội trưởng. Học vấn 7 năm, chưa rõ thành phần giai cấp. Nhập ngũ tháng 9/1966, vào Đảng tháng 10/1967, chính thức tháng 10/1968. Quê ở Nga Vĩnh, Nga Sơn, Thanh Hóa.

104. Nguyễn Xuân Hồng, 49 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Bần nông, học vấn 7 năm. Nhập ngũ tháng 5/1966, vào Đảng dự bị tháng 4/1968. Sinh tại Quảng Châu, Quảng Xương, Thanh Hóa.

105. Nguyễn Văn Động, 46 tuổi, Binh nhất, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 8/1967, vào Đảng tháng 8/1967, chính thức tháng 8/1968. Trung nông, học vấn 7 năm, sinh tại Đông Thanh, Thư Trì, Thái Bình.

106. Vũ Ngọc Sáu, 44 tuổi, Trung úy, Trợ lý Chính trị viên Đại đội. Bần nông, học vấn 4 năm, người Việt. Nhập ngũ tháng 4/1963, vào Đảng tháng 10/1965, chính thức tháng 1/1967. Sinh tại Nam Lợi, Nam Trực, Nam Hà. Ghi nhận mất tích ngày 23 tháng 2.

107. Nguyễn Văn Đô, 32 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Bần nông, học vấn 4 năm. Nhập ngũ tháng 2/1950, xuất ngũ tháng 4/1955, tái ngũ tháng 8/1967. Vào Đảng dự bị tháng 3/1966, chính thức tháng 3/1967. Quê quán Quỳnh Khê, Quỳnh Côi, Thái Bình.

108. Lê Văn Hồi, 39 tuổi, ASP, Trung đội trưởng. Bần nông, học vấn 3 năm. Nhập ngũ tháng 4/1966, vào Đảng tháng 5/1961, chính thức tháng 8/1964. Sinh tại Phong Khê, Yên Phong, Hà Bắc. Sau được điều về Đại đội 7.

109. Nguyễn Phương Hồng, 48 tuổi, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Bần nông, học vấn 6 năm. Nhập ngũ tháng 9/1966, vào Đảng tháng 7/1968. Quê ở Thanh Thịnh, Thanh Chương, Nghệ An. Ghi nhận mất tích ngày 23 tháng 2.

110. Nguyễn Văn Huynh, 50 tuổi, Trung sĩ, Trung đội trưởng. Bần nông, học vấn 6 năm. Nhập ngũ tháng 9/1966, vào Đảng dự bị tháng 7/1968. Sinh tại Nga Thanh, Nga Sơn, Thanh Hóa. Ghi nhận mất tích ngày 23 tháng 2.

111. Nguyễn Đức Minh, 33 tuổi, Trung úy, Phó Đại đội trưởng. Bần nông, học vấn 4 năm. Nhập ngũ tháng 12/1953, xuất ngũ tháng 8/1956, tái ngũ tháng 4/1965. Vào Đảng tháng 6/1965, chính thức tháng 6/1966. Quê tại Diễn Hải, Diễn Châu, Nghệ An.

112. Lê Đình Thục, 48 tuổi, Trung úy, Đại đội trưởng. Bần nông, học vấn 6 năm. Không rõ thời gian nhập ngũ, vào Đảng và chính thức tháng 11/1966. Quê ở Yên Phú, Yên Định, Thanh Hóa. Đã tham gia lớp huấn luyện do Mặt trận tổ chức.

113. Nguyễn Văn Thực, 47 tuổi, Trung úy, Phó Đại đội trưởng. Trung nông, học vấn 6 năm. Nhập ngũ tháng 9/1965, vào Đảng tháng 1/1967, chính thức tháng 1/1968. Quê tại Yên Quý, Yên Định, Thanh Hóa. Sau được điều về Đại đội 7.

114. Trương Công Nhạ, 49 tuổi, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Trung nông, học vấn 7 năm. Nhập ngũ tháng 3/1966, vào Đảng dự bị tháng 7/1968. Quê tại Lộc Sơn, Hậu Lộc, Thanh Hóa.

115. Đoàn Văn Mầu, 42 tuổi, Phó Đại đội trưởng. Bần nông, học vấn 4 năm. Nhập ngũ tháng 2/1964, vào Đảng tháng 2/1968, chính thức tháng 11/1968. Sinh tại Nam Hồng, Đông Anh, Hà Nội.

116. Triệu Văn Sạch, 47 tuổi, Trung sĩ, Quyền Trung đội trưởng. Dân tộc thiểu số, học vấn 4 năm. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng tháng 10/1968. Sinh tại Cải Lồ, Quảng Hòa, Cao Bằng. Bần nông.

117. Nguyễn Văn Dinh, 46 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Học vấn 5 năm. Nhập ngũ tháng 2/1965, vào Đảng tháng 8/1968. Quê tại Tân Trường, Tĩnh Gia, Thanh Hóa.

118. Lê Ngọc Lạc, 50 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Học vấn 7 năm. Nhập ngũ tháng 5/1966, vào Đảng tháng 1/1969. Sinh tại Xuân Khanh, Thọ Xuân, Thanh Hóa.

119. Phạm Ngọc Nhạn, 47 tuổi, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng tháng 1/1969. Sinh tại Diễn Yên, Diễn Châu, Nghệ An, học vấn 5 năm, người Việt. Mất tích ngày 23 tháng 2.

120. Trần Văn Nhâm, 38 tuổi, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng tháng 2/1969. Cố nông, học vấn 5 năm. Sinh tại Khu phố 4, Vinh, Nghệ An. Mất tích ngày 22 tháng 3.

121. Lê Đình Hợp, 50 tuổi, Binh nhất, Chiến sĩ. Nhập ngũ tháng 3/1967, vào Đảng tháng 2/1969. Học vấn 7 năm. Quê tại Nho Xuân, Thanh Nho, Thanh Chương, Nghệ An. Mất tích ngày 23 tháng 2.

122. Lê Ngọc Lai, 49 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ ngày 16/2/1969. Học vấn 7 năm. Quê ở Thạch Tĩnh, Thanh Chương, Nghệ An.

123. Nguyễn Văn Lưu, sinh năm 1930, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 12/1965, vào Đảng tháng 12/1966. Học vấn 4 năm. Quê ở Phúc Liệt, Lủi Kiếm, Thụy Nguyên, Hải Phòng.

124. Nguyễn Bách Chích, sinh năm 1934, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ ngày 13/9/1963, vào Đảng chính thức tháng 9/1964. Quê tại Hoàng Anh, Ninh Quang, Hải Hưng. Bần nông, không ghi trình độ học vấn.

125. Tô Đức Chính, sinh năm 1945, Trợ lý Chính trị viên. Nhập ngũ tháng 6/1963, vào Đảng dự bị ngày 30/10/1966, chính thức ngày 30/7/1967. Học vấn 9 năm. Người Việt, quê ở Cẩm Long, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.

126. Lê Hồng Thanh, sinh năm 1945, Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 8/1967, vào Đảng tháng 8/1968. Quê tại Yên Giang, Yên Bính, Thanh Hóa. Trung nông, không ghi rõ trình độ học vấn.

127. Lường Đình Sương, sinh năm 1940, Trung sĩ, Trung đội trưởng. Dân tộc Thái, bần nông, học vấn 4 năm. Nhập ngũ tháng 9/1966, vào Đảng dự bị tháng 3/1968, chính thức tháng 12/1968. Quê tại Phiên Ban, Bảo Yên, Nghĩa Lộ.

128. Trần Bá Hích, không có thông tin về tuổi, cấp bậc hoặc nhiệm vụ. Không có dữ liệu về nhập ngũ hoặc vào Đảng.

129. Trần Văn Thọ, sinh năm 1934, Hạ sĩ, Trợ lý Hành chính. Nhập ngũ tháng 6/1968, vào Đảng tháng 10/1967, chính thức tháng 10/1968. Bần nông, học vấn 5 năm, sinh tại Đại Thắng, Phú Xuyên, Hà Tây.

130. Nguyễn Bách Chích, sinh năm 1934, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Bần nông, học vấn 3 năm. Nhập ngũ tháng 2/1968, vào Đảng tháng 9/1963, chính thức tháng 9/1964. Quê tại Đông Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

131. Phạm Ngọc Hiển, sinh năm 1947, Trung úy, Đại đội trưởng. Trung nông, học vấn 9 năm. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng tháng 8/1967, chính thức tháng 8/1968. Quê ở Khánh Thủy, Yên Khánh, Ninh Bình.

132. Hoàng Quang Thước, sinh năm 1945, Trung úy, Đại đội trưởng. Dân tộc Thái, Chi ủy viên chi bộ. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng dự bị tháng 5/1966, chính thức tháng 5/1967. Học vấn 6 năm. Quê tại Châu Hồng, Quỳ Hợp, Nghệ An.

133. Trần Văn Xuân, sinh năm 1938, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 10/1968, vào Đảng tháng 12/1964, chính thức tháng 12/1965. Trung nông, học vấn 6 năm. Quê tại Khuyến Hưng, Toàn Phú, Thanh Trì, Hà Nội.

134. Nguyễn Ích Khiêm, sinh năm 1939, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Trung nông, học vấn 4 năm. Nhập ngũ tháng 3/1967, vào Đảng tháng 12/1967, chính thức tháng 12/1968. Quê tại Đông Xuân, Đông Xá, Gia Lâm, Hà Nội.

135. Lê Xuân Lý, sinh năm 1946, Trợ lý Chính trị viên, Phó Đại đội trưởng. Trung nông, học vấn 10 năm. Nhập ngũ tháng 5/1965, vào Đảng ngày 11/5/1967, chính thức tháng 5/1968. Quê ở Hoàng Tiên, Diễn Hoàng, Diễn Châu, Nghệ An.

136. Phạm Văn Trường, sinh năm 1938, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Trung nông, học vấn 6 năm. Nhập ngũ tháng 3/1959, xuất ngũ tháng 7/1962, tái ngũ tháng 10/1968. Quê tại Vân Uyên, Duyên Hà, Thanh Trì, Hà Nội.

137. Cao Văn Thọ, sinh năm 1946, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 10/1968, vào Đảng dự bị tháng 9/1968. Bần nông, không có ghi trình độ học vấn. Quê tại Sở Thượng, Yên Sở, Thanh Trì, Hà Nội.

138. Lê Thanh Chung, sinh năm 1949, Trung sĩ, Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 5/1966, vào Đảng dự bị ngày 14/4/1968. Trung nông, học vấn 7 năm. Quê tại Tiên Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa.

139. Nguyễn Văn Đô, sinh năm 1932, Trung sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 2/1950, xuất ngũ tháng 4/1955, tái ngũ tháng 8/1967. Vào Đảng dự bị tháng 3/1966, chính thức tháng 3/1967. Bần nông, học vấn 4 năm. Quê tại Quỳnh Khê, Quỳnh Côi, Thái Bình.

140. Nguyễn Văn Nhiên, 45 tuổi, Trung úy, Trợ lý Chính trị viên Đại đội. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, kết nạp Đảng dự bị tháng 11 năm 1966, chính thức tháng 11 năm 1967. Trình độ học vấn: 6 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Diễn Minh, Diễn Lâm, Diễn Châu, Nghệ An. Sau đó được điều đi công tác sản xuất.

141. Nguyễn Văn Dũng, 42 tuổi, Trợ lý Chính trị viên. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967. Vào Đảng tháng 8 năm 1961, chính thức tháng 8 năm 1962. Trình độ học vấn: 7 năm. Quê quán: Quỳnh Nguyên, Quỳnh Côi, Thái Bình. Thành phần: bần nông.

142. Nguyễn Sỹ Xướng, 42 tuổi, Trợ lý Đại đội trưởng, Trợ lý Chính trị. Nhập ngũ tháng 4 năm 1965, vào Đảng dự bị tháng 3 năm 1967, chính thức tháng 3 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Quê quán: Nghi Lương, Nghi Lộc, Nghệ An. Thành phần: bần nông. Đã tham gia lớp tập huấn do Quân khu tổ chức. Hy sinh.

143. Đinh Phi Vy, 45 tuổi, Trung úy, Đại đội phó. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng tháng 6 năm 1967, chính thức tháng 6 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán không ghi. Hy sinh ngày 22 tháng 3.

144. Nguyễn Bá Thư, 43 tuổi, Trợ lý Chính trị, Trung đội trưởng. Nhập ngũ lần đầu tháng 7 năm 1961, xuất ngũ tháng 12 năm 1961, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 4 năm 1964, chính thức tháng 4 năm 1965. Trình độ học vấn: 6 năm. Quê quán: Quỳnh Minh, Quỳnh Lưu, Nghệ An. Thành phần: trung nông.

145. Lê Hồng Thanh, 47 tuổi, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1967. Vào Đảng dự bị tháng 8 năm 1966, chính thức tháng 8 năm 1967. Trình độ học vấn: 6 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Yên Giang, Yên Định, Thanh Hóa. Sau đó chuyển sang Đại đội 6.

146. Nguyễn Thị Đông, 49 tuổi, Trợ lý Chính trị viên Ban Tham mưu, Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 3 năm 1968, chính thức tháng 12 năm 1969. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Đông Lĩnh, Đông Sơn, Thanh Hóa. Tham gia lớp tập huấn do Mặt trận tổ chức.

147. Hoàng Hữu Trí, 44 tuổi, Trợ lý Chính trị viên, Trung đội trưởng. Nhập ngũ và vào Đảng tháng 5 năm 1965, chính thức cùng tháng. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Diễn Lộc, Diễn Châu, Nghệ An.

148. Đinh Phú Họa, 43 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967, vào Đảng cùng tháng. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Thanh Bình, Bình Lục, Nam Hà.

149. Nguyễn Văn Phong, 40 tuổi, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 4 năm 1968. Trình độ học vấn: 4 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Đông Hải, Đông Sơn, Thanh Hóa.

150. Mai Đức Hoạn, 42 tuổi, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 2 năm 1965, vào Đảng tháng 6 năm 1966, chính thức tháng 6 năm 1967. Trình độ học vấn: 4 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Nga Trường, Nga Sơn, Thanh Hóa.

151. Cao Văn Thân, 45 tuổi, Thượng sĩ, Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 6 năm 1967, vào Đảng tháng 3 năm 1968, chính thức ngày 14 tháng 3 năm 1969. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: cố nông. Quê quán: Gia Lâm, Gia Thủy, Nam Hà.

152. Trịnh Bá Huệ, 40 tuổi, Trợ lý Chính trị viên, Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng tháng 3 năm 1968, chính thức tháng 12 năm 1968. Trình độ học vấn: 5 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Yên Giang, Yên Định, Thanh Hóa. Sau đó chuyển về Bộ Chỉ huy Tiểu đoàn.

153. Nguyễn Văn Lấn, 44 tuổi, Trung úy, Đại đội trưởng. Nhập ngũ tháng 2 năm 1965, vào Đảng tháng 4 năm 1967, chính thức tháng 4 năm 1968. Trình độ học vấn: 8 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Các Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa.

154. Đậu Tư Mạnh, 39 tuổi, Trung úy, Chính trị viên Đại đội. Nhập ngũ tháng 3 năm 1959, xuất ngũ tháng 9 năm 1962, tái ngũ tháng 4 năm 1965. Vào Đảng tháng 7 năm 1966, chính thức tháng 7 năm 1967. Trình độ học vấn: 5 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Xuân Viên, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

155. Nguyễn Th. Quang, 47 tuổi, Trung úy, Trợ lý Chính trị viên Đại đội. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng tháng 1 năm 1967, chính thức tháng 1 năm 1968. Trình độ học vấn: 5 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Yết Hạ, Khánh Thịnh, Yết Hổ, Ninh Bình.

156. Vũ Trọng Đôn, sinh năm 1947, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 6 năm 1965, vào Đảng dự bị tháng 3 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Tạnh Tùng, Thanh Miện, Hải Dương. Sau đó được đưa ra miền Bắc an dưỡng.

157. Nguyễn Xuân Hưng, sinh năm 1943, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 2 năm 1966, vào Đảng dự bị tháng 9 năm 1968. Trình độ học vấn: 3 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Quảng Hợp, Quảng Trạch, Quảng Bình.

158. Nguyễn Xuân Quyên, sinh năm 1947, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 10 năm 1965, vào Đảng tháng 6 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Quảng Tân, Quảng Trạch, Quảng Bình.

159. Trần Văn Điền, sinh năm 1937, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 3 năm 1961, chính thức tháng 3 năm 1962. Trình độ học vấn: 6 năm. Thành phần: trung nông. Hy sinh ngày 22 tháng 3 (không rõ năm).

160. Tô Ngọc Cảnh, sinh năm 1944, Trung úy, Trợ lý Chính trị viên Đại đội. Nhập ngũ tháng 4 năm 1964, vào Đảng dự bị tháng 11 năm 1963, chính thức tháng 11 năm 1964. Trình độ học vấn: 8 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Đại Hà, Kiến Thụy, Hải Phòng.

161. Nguyễn Xuân Bình, sinh năm 1949, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 1 năm 1967, vào Đảng dự bị tháng 4 năm 1968. Không ghi rõ trình độ học vấn. Thành phần: trung nông. Quê quán: Phú Xuyên, Phú Châu, Quảng Oai, Hà Tây.

162. Hoàng Văn Cần, sinh năm 1942, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 2 năm 1961, vào Đảng tháng 12 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Sơn Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình. Sau đó được đưa ra miền Bắc an dưỡng.

163. Đào Hải Liệu, sinh năm 1949, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 12 năm 1965, vào Đảng tháng 12 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Kỳ Hoa, Kỳ Anh, Hà Tĩnh.

164. Nguyễn Duy Đông, sinh năm 1948, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967. Trình độ học vấn: 5 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Tân Thành, Vụ Bản, Nam Hà.

165. Lương Văn Thang, sinh năm 1944, Trung sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 3 năm 1968. Trình độ học vấn: 10 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Thôn Nứa, Liên Hiệp, Hưng Nhân, Thái Bình. Sau đó được đưa ra miền Bắc an dưỡng.

166. Mã Văn Chiên, sinh năm 1949, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng tháng 3 năm 1968, chính thức tháng 12 năm 1968. Trình độ học vấn: 4 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Nga Thủy, Nga Sơn, Thanh Hóa.

167. Vũ Ngọc Phán, sinh năm 1944, Trung sĩ, Y tá. Nhập ngũ tháng 8 năm 1967, vào Đảng dự bị ngày 17 tháng 1 năm 1969. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Bồng Tâm, Vụ Bản, Nam Hà.

168. Lê Văn Hồi, sinh năm 1939, Trợ lý Chính trị viên Đại đội (ASP), Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 4 năm 1966, vào Đảng tháng 5 năm 1963, chính thức tháng 8 năm 1964. Không ghi trình độ học vấn. Thành phần: bần nông. Quê quán: Phong Khê, Yên Phụng, Hà Bắc.

169. Tạ Thiên Thông, sinh năm 1947, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 2 năm 1966, vào Đảng ngày 18 tháng 2 năm 1969. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Kim Liên, Nam Liên, Nam Đàn, Nghệ An.

170. Phan Sỹ Hạnh, sinh năm 1949, Hạ sĩ, Trợ lý Tiểu đội trưởng. Nhập ngũ tháng 3 năm 1967, vào Đảng ngày 18 tháng 2 năm 1969. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Thanh Tân, Thanh Chương, Nghệ An.

171. Nguyễn Công Nòng, sinh năm 1944, Trợ lý Chính trị viên Đại đội (ASP), Phó Đại đội trưởng. Vào Đảng tháng 2 năm 1968, chính thức tháng 11 năm 1966. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Thạch Bình, Thạch Thành, Thanh Hóa.

172. Nguyễn Thái, sinh năm 1947, Trợ lý Chính trị viên Đại đội (ASP). Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng dự bị ngày 7 tháng 8 năm 1967, chính thức ngày 22 tháng 12 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Yên Phụng, Yên Mô, Ninh Bình.

173. Lê Minh Xanh (không rõ năm sinh), Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Không ghi rõ ngày nhập ngũ hay vào Đảng. Không có thông tin thêm về học vấn hoặc quê quán. Sau đó được điều chuyển sang Đại đội 6.

174. Trương Xuân Ngó, sinh năm 1947, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 5 năm 1965, vào Đảng dự bị ngày 15 tháng 5 năm 1968. Có tham dự lớp tập huấn do Mặt trận chỉ đạo. Trình độ học vấn: 4 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Nghĩa Sơn, Quỳ Hợp, Nghệ An.

175. Nguyễn Văn Thanh, sinh năm 1945, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 12 năm 1965, vào Đảng tháng 2 năm 1968, chính thức ngày 8 tháng 11 năm 1969. Trình độ học vấn: 3 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Kỳ Thọ, Kỳ Anh, Hà Tĩnh.

176. Nguyễn Viết Lưỡng, sinh năm 1934, Thượng sĩ, Trợ lý Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 4 năm 1968, vào Đảng tháng 8 năm 1963, chính thức tháng 8 năm 1964. Trình độ học vấn: 5 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Mỹ Giang, Kính Giang, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

177. Đào Hữu Bang, sinh năm 1945, Trợ lý Chính trị viên Đại đội (ASP), Phó Đại đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1966, vào Đảng ngày 15 tháng 1 năm 1966, chính thức tháng 1 năm 1967. Trình độ học vấn: 4 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Tiến Nông, Triệu Sơn, Thanh Hóa.

178. Nguyễn Văn Thực, sinh năm 1947, Trung úy, Đại đội trưởng. Nhập ngũ tháng 9 năm 1965, vào Đảng dự bị tháng 1 năm 1967, chính thức tháng 1 năm 1968. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Yên Quý, Yên Định, Thanh Hóa.

179. Nguyễn Thanh Bộ, sinh năm 1951, Binh nhì, chiến sĩ. Nhập ngũ tháng 6 năm 1968, vào Đảng tháng 3 năm 1969. Trình độ học vấn: 6 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Sơn Hà, Phú Xuyên, Hà Tây.

180. Nguyễn Thanh Vùng, sinh năm 1943, Trung đội trưởng. Nhập ngũ tháng 4 năm 1963, vào Đảng tháng 12 năm 1968. Trình độ học vấn: 5 năm. Thành phần: trung nông. Quê quán: Vệ Yên, Lộc Nam, Hà Bắc. Hy sinh ngày 15 tháng 7 (không rõ năm).

181. Nguyễn Viết Thế, Trung úy, Chính trị viên Đại đội. Không có dữ liệu về năm sinh, ngày nhập ngũ hay ngày vào Đảng. Không có thông tin về dân tộc, học vấn hay thành phần xã hội.

182. Nguyễn Văn Thực, sinh năm 1934, Trợ lý Chính trị viên Đại đội (ASP). Nhập ngũ tháng 12 năm 1965, vào Đảng ngày 8 tháng 10 năm 1966, chính thức tháng 10 năm 1967. Trình độ học vấn: 7 năm. Thành phần: bần nông. Quê quán: Kỳ Giang, Kỳ Anh, Hà Tĩnh.

Ghi chú từ phía Mỹ: Là một hồ sơ nhân sự và chính trị hiếm hoi, F034607543000 chứa đựng đầy đủ và chi tiết từ một đơn vị tuyến đầu của QĐNDVN tham gia chiến đấu liên tục tại Vùng chiến thuật I. Gần với các chiến trường nổi bật giai đoạn 1969 – 1970, cùng với việc ghi rõ các trường hợp tử trận và mất tích, tài liệu này có giá trị lớn trong công tác điều tra MIA và khảo cổ chiến trường. Tọa độ chính xác và thông tin cá nhân đầy đủ có thể hỗ trợ các nhóm Hoa Kỳ và Việt Nam xác định vị trí có khả năng chứa hài cốt tại tỉnh Quảng Nam.

Đề nghị ai là thân nhân của Liệt sĩ, hoặc các cựu chiến binh, đồng đội trong danh sách trên (số thứ tự cụ thể?) còn sống, mời để lại số điện thoại và địa chỉ thường trú hiện nay... BTC sự kiện sẽ liên lạc khi cần thiết.

Hà Nội, 15/6/2025

TTN